Tungsten thanh tròn - Nhật Bản

Vui lòng chọn các thuộc tính cần thiết để hiển thị giá

21.292.344 ₫

Giá trên chưa bao gồm chi phí nhiệt luyện

8.0x149.0 8.0x344.0 8.0x434.0 8.0x469.0 8.0x553.0

Phương pháp gia công Bảng tiêu chuẩn

Mặt tiêu chuẩn

KT1 KT2 KT3

Ghi chú

Số lượng

THÔNG TIN CƠ BẢN

Tungsten là một nguyên tố hóa học với ký hiệu W và số nguyên tử 74. Đây là một kim loại nặng, cứng, nổi bật với các đặc tính vật lý xuất sắc.

Đặc điểm chính của Tungsten:

- Tính chất vật lý:
- Điểm nóng chảy cao: Tungsten có điểm nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại, khoảng 3422°C (6192°F), làm cho nó phù hợp với các ứng dụng nhiệt độ cao.
- Mật độ cao: Là kim loại rất nặng, với mật độ 19,25 g/cm³, cao hơn chì.
- Độ cứng: Tungsten rất cứng và bền, góp phần vào việc sử dụng nó trong các công cụ cắt và ứng dụng công nghiệp.
- Tính dẫn nhiệt: Có khả năng dẫn nhiệt xuất sắc, giúp quản lý nhiệt trong nhiều ứng dụng.

- Tính chất hóa học:
- Khả năng chống ăn mòn: Tungsten có khả năng chống ăn mòn cao, bao gồm oxy hóa ở nhiệt độ cao, làm cho nó lý tưởng cho các môi trường khắc nghiệt.
- Tính không phản ứng: Nó không dễ phản ứng với hầu hết các axit hoặc bazơ, tăng cường độ bền.

- Ứng dụng:
- Tiếp điểm điện: Sử dụng trong các tiếp điểm điện và điện cực nhờ vào điểm nóng chảy và tính dẫn điện cao.
- Chiếu sáng: Dùng trong bóng đèn sợi đốt nhờ khả năng chịu nhiệt cao.
- Hàng không vũ trụ: Được sử dụng trong các thành phần hàng không và vòi phun tên lửa nhờ khả năng chịu điều kiện khắc nghiệt.
- Sản xuất: Được dùng trong các công cụ cắt, thiết bị khai thác, và công cụ khoan nhờ độ cứng và sức mạnh.
- Hợp kim: Tungsten thường được sử dụng trong các hợp kim để cải thiện các tính chất, như tungsten carbide cho các ứng dụng chống mài mòn.

- Dạng vật lý:
- Tungsten thường có dạng kim loại, carbide, hoặc oxide. Nó có thể được chế tạo thành các hình dạng khác nhau như dây, tấm, và thanh.
(Nguồn: Internet)

© Copyright 2021 - Oristar